Nghiệp vụ nhà hàng
Tên nghề: Nghiệp vụ nhà hàng
Mã nghề: 5810206
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
– Trang bị cho người học kiến thức thực tế và lý thuyết tương đối rộng trong phạm vi nghề Nghiệp vụ nhà hàng; Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp; Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc; Kiến thức thực tế về quản lý, nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các quá trình thực hiện trong phạm vi của nghề Nghiệp vụ nhà hàng;
– Trang bị cho người học kỹ năng nhận thức, sáng tạo để xác định, phân tích, đánh giá trong phạm vi rộng; Kỹ năng thực hành nghề nghiệp để giải quyết phần lớn các công việc phức tạp trong phạm vi nghề Nghiệp vụ nhà hàng; Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc;
– Người học sau khi tốt nghiệp đạt năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
– Kiến thức:
+ Xác định vị trí, chức năng, nhiệm vụ chung của bộ phận phục vụ ăn uống;
+ Trình bày các mối quan hệ giữa bộ phận phục vụ ăn uống với các bộ phận có liên quan, nhiệm vụ hàng ngày của nhân viên và tiêu chuẩn vệ sinh trong phục vụ ăn uống;
+ Trình bày các kiến thức chuyên môn về tổ chức, đón tiếp và phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+ Nhận biết các hình thức phục vụ: ăn theo thực đơn, chọn món, buffet, các loại tiệc, các loại đồ uống pha chế, đồ uống không cồn, đồ uống có cồn, các hình thức phục vụ khác;
+ Phân tích các quy trình chuyên môn liên quan đến tổ chức, đón tiếp và phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+ Xác định chính xác được một số yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và lịch sự trong quá trình phục vụ khách tại nhà hàng;
+ Trình bày các kiến thức khác có liên quan đến nghề Nghiệp vụ nhà hàng như:
Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng;
Các kiến thức bổ trợ nghề nghiệp như: ngoại ngữ, tin học, tâm lí và kỹ năng giao tiếp, kiến thức về thực phẩm và ăn uống (văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, nghiệp vụ chế biến món ăn)
+ Trình bày các kiến thức cơ bản về : Chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Tin học, ngoại ngữ;
– Kỹ năng:
+ Đón tiếp khách, tiếp nhận yêu cầu và thao tác phục vụ khách ăn uống trong môi trường một ca làm việc tại nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+ Đặt bàn ăn và phục vụ các bữa ăn điểm tâm, trưa, tối Âu, Á; phục vụ một số các loại đồ uống với món ăn đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Phối hợp với các đồng nghiệp trong bộ phận để tổ chức đón tiếp khách, tiếp nhận yêu cầu về ăn uống của khách, chuyển yêu cầu của khách đến các bộ phận liên quan một cách chính xác và phục vụ khách các loại đồ uống, đồ ăn đúng quy trình phù hợp, đúng thời gian quy định và đảm bảo vệ sinh, an toàn;
+ Vận dụng các kỹ năng nghề nghiệp trong việc tổ chức, đón tiếp và phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác, với các hình thức phục vụ đa dạng khác nhau;
+ Xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình phục vụ khách đảm bảo hài lòng khách hàng và cân đối quyền lợi của doanh nghiệp;
+ Thực hiện các biện pháp vệ sinh, an ninh, an toàn và phòng chống cháy nổ trong quá trình chuẩn bị và phục vụ khách ăn uống;
+ Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
+ Tìm được việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;
+ Giao tiếp bằng tiếng Anh trong quá trình tham gia phục vụ khách tại nơi làm việc.
+ Tham gia hướng dẫn đào tạo kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.
– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
+ Tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
– Trực tiếp tham gia phục vụ tại các nhà hàng, khách sạn.
– Có năng lực để tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun: 20
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 71 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1480 giờ
– Thời gian học lý thuyết: 386 giờ
– Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 1094 giờ
– Thời gian khóa học: 2 năm.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH /MĐ |
Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Tổng số | Thời gian học tập | ||||
Năm 1 | Năm 2 | Trong đó | ||||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra | ||||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 210 | 45 | 94 | 148 | 13 |
MH 01 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 45 | 21 | 21 | 3 | |
MH 02 | Tin học | 2 | 45 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 30 | 4 | 24 | 2 | |
MH 04 | Pháp luật | 1 | 15 | 15 | 9 | 5 | 1 | |
MH 05 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MH 06 | Tiếng Anh | 4 | 90 | 90 | 30 | 56 | 4 | |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 50 | 1060 | 710 | 350 | 386 | 598 | 76 |
II.1 | Môn học, mô đun sơ cở | 10 | 150 | 150 | 0 | 116 | 26 | 8 |
MH 07 | Văn hóa ẩm thực | 3 | 45 | 45 | 30 | 13 | 2 | |
MH 08 | Kỹ năng giao tiếp với khách DL | 3 | 45 | 45 | 30 | 13 | 2 | |
MH 09 | Tâm lý khách du lịch | 2 | 30 | 30 | 28 | 0 | 2 | |
MH 10 | Tổng quan du lịch | 2 | 30 | 30 | 28 | 0 | 2 | |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 40 | 910 | 560 | 350 | 270 | 572 | 68 |
MĐ 11 | Tiếng Anh chuyên ngành 1 | 6 | 120 | 120 | 60 | 48 | 12 | |
MĐ 12 | Tiếng Anh chuyên ngành 2 | 6 | 120 | 120 | 60 | 48 | 12 | |
MĐ 13 | Tổ chức kinh doanh nhà hàng | 2 | 45 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
MĐ 14 | Nghiệp vụ bàn 1 | 6 | 135 | 135 | 30 | 93 | 12 | |
MĐ 15 | Nghiệp vụ bàn 2 | 6 | 150 | 150 | 30 | 108 | 12 | |
MĐ 16 | Nghiệp vụ Bar | 6 | 135 | 135 | 30 | 99 | 6 | |
MĐ 17 | Kỹ thuật trang điểm và cắm hoa | 2 | 45 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
MĐ 18 | Nghiệp vụ buồng | 3 | 80 | 80 | 15 | 60 | 5 | |
MĐ 19 | Nghiệp vụ lễ tân | 3 | 80 | 80 | 15 | 60 | 5 | |
III | Thực tập tốt nghiệp | 9 | 420 | 420 | 0 | 420 | 0 | |
TỔNG CỘNG | 71 | 1735 | 920 | 815 | 480 | 1166 | 89 |
Chú ý: Thời lượng kiểm tra lý thuyết tính cho giờ học Lý thuyết, thời lượng kiểm tra thực hành tính cho giờ học Thực hành.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
– Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;
– Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở;
– Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh;
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng; – Sinh hoạt tập thể. |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phỏng vấn, tìm việc … | Trong giờ sinh hoạt khoa 01 giờ/tháng. |
6 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4.2. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo
– Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng năm học, học kỳ, tuần và giờ học;
– Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau :
+ Một giờ học Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút;
+ Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học;
+ Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
– Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
– Thi kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch được quy định trong chương trình môn học, mô-đun;
– Kiểm tra viết và thực hành:
TT | Số giờ | Lý thuyết | Thực hành/tích hợp | Ghi chú |
1 | Từ 30 – dưới 60 | 60 phút | 4 giờ | |
2 | Từ 60 – dưới 120 | 90 phút | 4 giờ | |
3 | Từ 120 trở lên | 90 phút | 4 – 8 giờ |
– Kiểm tra vấn đáp:
+ Kiểm tra vấn đáp có thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.
+ Riêng các môn học/mô đun đặc thù thời gian làm bài cụ thể do Hiệu trưởng xem xét quyết định.
– Kiểm tra trắc nghiệm:
+ Từ dưới 60 giờ: Từ 40 – 50 câu với thời gian kiểm tra 40 – 50 phút;
+ Từ 60 giờ trở lên: Từ 50 – 60 câu với thời gian kiểm tra 50 – 60 phút.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết | 90 phút |
2 | Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp | Viết | 120 phút |
3 | Thực hành nghề nghiệp | Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp | 8 giờ |
4.5. Các chú ý khác:
Trường hợp cần thiết nghiên cứu, xây dựng đề án, đề xuất giải pháp mới trong các lĩnh vực Nghiệp vụ nhà hàng. Hiệu trưởng xem xét cho phép triển khai thực hiện theo nhóm hoặc cá nhân được thẩm định cho điểm tốt nghiệp thay cho thi tốt nghiệp thực hành nghề nghiệp.