May thời trang

 May thời trang

Tên nghề:                     May thời trang

Mã nghề:                       5540204

Trình độ đào tạo:         Trung cấp

Loại hình đào tạo:       Chính quy

Đối tượng tuyển sinh:  Tốt nghiệp THCS trở lên

Thời gian đào tạo:        2 năm

1. Mục tiêu đào tạo  

1.1. Mục tiêu chung:

– Trang bị cho người học kiến thức thực tế và lý thuyết tương đối rộng trong phạm vi nghề May thời trang; Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp; Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc; Kiến thức thực tế về quản lý, nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các quá trình thực hiện trong phạm vi của nghề May thời trang;

– Trang bị cho người học Kỹ năng nhận thức, sáng tạo để xác định, phân tích, đánh giá trong phạm vi rộng; Kỹ năng thực hành nghề nghiệp để giải quyết phần lớn các công việc phức tạp trong phạm vi nghề May thời trang; Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

– Kiến thức:

+ Trình bày được nội dung của các môn cơ sở như: vẽ kỹ thuật ngành may, vật liệu may, an toàn lao động,… để thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của nghề may thời trang;

+ Hiểu và biết được một số nguyên, phụ liệu may;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, tính năng, tác dụng của một số thiết bị cơ bản trên dây chuyền may;

+ Trình bày được phương pháp thiết kế các kiểu quần âu, áo sơ mi và áo Jacket;

+ Biết phương pháp thiết kế mẫu một số loại sản phẩm may;

+ Nắm được công nghệ sản xuất chủ yếu của mã hàng;

+ Biết được phương pháp may các kiểu quần âu, áo sơ mi, áo thun và áo Jacket;

+ Trình bày được quy trình lắp ráp các loại sản phẩm may thời trang.

– Kỹ năng:

+ Lựa chọn được các nguyên, phụ liệu phù hợp với từng kiểu sản phẩm may thời trang;

+ Sử dụng thành thạo một số thiết bị cơ bản trên dây chuyền may;

+ Cắt, may được các kiểu quần âu, sơ mi, áo thun đảm bảo kỹ thuật và hợp thời trang;

+ Thiết kế được các loại mẫu phục vụ cho quá trình may lắp ráp sản phẩm;

+ Có khả năng làm việc độc lập trên các công đoạn lắp ráp sản phẩm thời trang;

+ Thực hiện được các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.

– Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+  Sau khi người học nghề tốt nghiệp cần có năng lực về chuyên môn đã được đào tạo;

+  Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;

+  Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;

+  Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Trung cấp học sinh có thể làm việc tại:

– Trực tiếp tham gia sản xuất trong các công đoạn sản xuất của các doanh nghiệp may;

– Tham gia làm việc tại phòng kỹ thuật của các doanh nghiệp may;

– Ngoài ra, học sinh có đủ năng lực có thể tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 23

– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 75 tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1560 giờ

– Thời gian học lý thuyết: 394 giờ

– Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 1166 giờ

– Thời gian khóa học: 2 năm.

3. Nội dung chương trình:

Mã MH/ MĐ Tên môn học, mô đun Số tín chỉ Tổng số Thời gian học tập
Năm 1 Năm 2 Trong đó
Lý thuyết Thực hành/
thực tập/
thí nghiệm/
bài tập/
thảo luận
Kiểm tra
I Các môn học chung 12 255 210 45 94 148 13
MH 01 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 45   21 21 3
MH 02 Tin học 2 45 45   15 29 1
MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 30   4 24 2
MH 04 Pháp luật 1 15   15 9 5 1
MH 05 Giáo dục chính trị 2 30   30 15 13 2
MH 06 Tiếng Anh 4 90 90   30 56 4
II Các môn học, mô đun chuyên môn 54 1110 720 390 394 618 98
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 210 180 30 158 42 10
MH 07 Vẽ kỹ thuật ngành may 2 30 30   15 14 1
MH 08 Vật liệu may 2 30 30   27 2 1
MH09 Cơ sở thiết kế trang phục 2 30 30   23 5 2
MH10 An toàn lao động 2 30 30   25 4 1
MH11 Thiết bị may 2 30 30   23 6 1
MH12 Mỹ thuật trang phục 2 30 30   20 7 3
MH 13 Quản lý chất lượng sản phẩm 2 30   30 25 4 1
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 40 900 540 360 236 576 88
MĐ 14 Thiết kế áo sơ mi; quần âu nam, nữ 3 75 75   20 47 8
MĐ 15 May áo sơ mi nam, nữ 7 165 165   35 118 12
MĐ 16 May quần âu nam, nữ 6 135 135   35 88 12
MĐ 17 Thiết kế áo Jacket nam, nữ 2 30   30 15 11 4
MĐ 18 May áo Jacket 7 165   165 35 115 15
MĐ 19 Thiết kế váy, áo váy 3 60 60   21 31 8
MĐ 20 Thiết kế mẫu công nghiệp 2 45   45 15 21 9
MĐ 21 Công nghệ may hàng dệt kim 5 120   120 30 80 10
MĐ 22 May váy, áo váy 5 105 105   30 65 10
III Thực tập tốt nghiệp 9 420   420 0 420 0
TỔNG CỘNG 75 1785 930 855 488 1186 111

Chú ý: Thời lượng kiểm tra lý thuyết tính cho giờ học Lý thuyết, thời lượng kiểm tra thực hành tính cho giờ học Thực hành.

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

– Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;

– Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở;

– Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh;

– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

Số TT Nội dung Thời gian
1 Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
2 Văn hóa, văn nghệ:

– Qua các phương tiện thông tin đại chúng;

– Sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
3 Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần
4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
5 Bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phỏng vấn, tìm việc … Trong giờ sinh hoạt khoa 01 giờ/tháng.
6 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần

4.2. Hướng dẫn sử dụng chương trình đào tạo

– Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng năm học, học kỳ, tuần và giờ học;

– Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau :

  •  Một giờ học Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút;
  •  Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học;
  •  Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.

– Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.

4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

– Thi kết thúc môn học/mô đun thực hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch được quy định trong chương trình môn học, mô-đun;

– Kiểm tra viết và thực hành:

 

TT Số giờ Lý thuyết Thực hành/tích hợp Ghi chú
1 Từ 30 –  dưới 60 60 phút 4 giờ  
2 Từ 60 –  dưới 120 90 phút 4 giờ  
3 Từ 120 trở lên 120 phút
  1. – 8 giờ
 

– Kiểm tra vấn đáp:

+ Kiểm tra vấn đáp có thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.

+ Riêng các môn học/mô đun đặc thù thời gian làm bài cụ thể do Hiệu trưởng xem xét quyết định.

– Kiểm tra trắc nghiệm:

+ Từ dưới 60 giờ: Từ 40 – 50 câu với thời gian kiểm tra 40 – 50 phút;

+ Từ 60 giờ trở lên: Từ 50 – 60 câu với thời gian kiểm tra 50 – 60 phút.

4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp

Thực hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:

 

Số TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Viết 90 phút
2 Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp Viết 120 phút.
3 Thực hành nghề nghiệp Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp 8 giờ

 

4.5. Các chú ý khác:

Trường hợp cần thiết nghiên cứu, xây dựng đề án, đề xuất giải pháp mới trong các lĩnh vực nghề May thời trang. Hiệu trưởng xem xét cho phép triển khai thực hiện theo nhóm hoặc cá nhân được thẩm định cho điểm tốt nghiệp thay cho thi tốt nghiệp thực hành nghề.

Bài viết khác